1 năm có bao nhiêu ngày? Đôi khi chúng ta cần biết điều này cũng như  thắc mắc 1 năm có bao nhiêu ngày giờ phút giây? 1 quý có bao nhiêu ngày? 1 năm có bao nhiêu ngày Chủ Nhật? Tháng 1 có bao nhiêu ngày, tháng 2, tháng 3 có bao nhiêu ngày,… mỗi người cần biết vì có những lý do riêng, nếu bạn cũng đang muốn biết, đừng bỏ lỡ nội dung mà Nchaus cập nhật ngay sau đây nhé!  

Độ dài của năm, 1 năm có bao nhiêu ngày?

“1 năm có bao nhiêu ngày? thường một năm sẽ có 365 ngày, 1 năm nhuận sẽ có 366 ngày và 4 năm bình thường lại có 1 năm nhuận.”

Năm, một đơn vị được dùng để đo thời gian. Tuy nhiên, độ dài của 1 năm sẽ khác nhau, tùy vào lịch âm, lịch dương,…. Vì vậy mà tính độ dài của 1 năm sẽ có sự khác biệt, ví dụ như: 

Dương lịch Gregory

Dương lịch Gregory còn được gọi là Dương lịch. Lịch dương này được tính dựa trên chu kì và vị trí của Trái Đất so với Mặt Trời. Gồm có đủ ngày tháng chỉ ra được vị trí của Trái Đất đang chuyển động quay xung quanh Mặt Trời. 

1 năm có bao nhiêu ngày? Và những thông tin cần biết

1 năm có bao nhiêu ngày?

1 năm có bao nhiêu ngày? Một năm trong Dương lịch được tính dựa trên khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành được 1 vòng quay quanh Mặt Trời là khoảng 365,2422 ngày. Tuy nhiên, khi làm lịch thì 1 năm thường được làm tròn xuống còn 365 ngày. Sau đó, những năm nào chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 100; và những năm chia hết cho 400 sẽ được thêm vào 1 ngày để cân bằng lịch. 

Những năm được thêm 1 ngày sẽ được gọi là năm nhuận và sẽ có 366 ngày. Theo quy ước, 1 tuần có 7 ngày → 1 năm trong Dương lịch sẽ có 52 tuần (có đủ 7 ngày và dư 1 – 2 ngày). Vì vậy mà 1 năm sẽ thường có 52 hoặc đôi khi có 53 ngày Chủ Nhật.

Âm lịch

Lịch âm được dựa trên chu kì và vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất. Gồm có ngày tháng chỉ ra được các pha tròn, khuyết của Mặt Trăng. Trong 1 năm Âm lịch gồm có 12 chu kỳ tròn/ khuyết của Mặt Trăng và chúng thường dài xấp xỉ 354 ngày.

Âm Dương lịch

Được kết hợp giữa Dương và Âm lịch, lịch này chỉ ra được các pha tròn khuyết của Mặt Trăng + thể hiện được các mùa dựa theo vị trí của Trái Đất so với Mặt Trời. 

1 năm có bao nhiêu ngày? Và những thông tin cần biết

Âm Dương lịch

Vì số năm Âm lịch có tổng số ngày ít hơn năm Dương lịch, để cân bằng lịch đối với lịch Âm Dương, thông thường mỗi 2 hay 3 năm người ta lại thêm vào 1 tháng nhuận. Lịch Âm Dương, 1 năm thường có ~ 353 đến 355 ngày; 1 năm có tháng nhuận (gồm ~383 đến 385 ngày).

Việt Nam hiện có 2 loại lịch được dùng phổ biến là: Dương lịch và Âm Dương lịch. Như vậy:

  • 1 năm Dương lịch có 365 ngày; 1 năm Dương lịch nhuận có 366 ngày.
  • 1 năm Âm lịch có khoảng 353 – 355 ngày ; 1 năm Âm lịch nhuận  có khoảng 383 – 385 ngày.

Ngoài ra, chúng ta còn có thể bắt gặp thêm các khái niệm khác về năm,  phổ biến nhất là “năm tài chính”. Được dùng để tính toán và thống kê các công tác liên quan đến ngân sách, tài chính của một quốc gia, một tổ chức,…. Và năm học (dùng để sắp xếp lịch học, lịch thi cho học sinh/sinh viên đi học ở trường). 

Hai loại năm tài chính và năm học đều được căn cứ và dùng Dương lịch làm cơ sở, nhưng không bắt buộc phải trùng với năm Dương lịch. Và đôi khi sẽ có sự khác biệt ở các quốc gia khác nhau, ở các nhóm đối tượng khác nhau trong cùng một quốc gia. Độ dài của 1 năm tài chính thường tương đương với 1 năm Dương lịch nhưng độ dài của 1 năm học thường sẽ ngắn hơn 1 năm Dương lịch.

1 năm gồm có bao nhiêu giờ, phút, giây?

Giờ, phút, giây chính là đơn vị đo thời gian theo hệ đo lường quốc tế. Theo đó:

1 năm có bao nhiêu ngày? Và những thông tin cần biết

1 năm gồm có bao nhiêu giờ, phút, giây

  • 1 phút: 60 giây 
  • 1 giờ: 60 phút (~ 3.600 giây)
  • 1 ngày: 24 giờ (~ 1.440 phút, 86.400 giây).

Như vậy:

  • 1 năm Dương lịch thường (365 ngày) có: 8.760 giờ / 525.600 phút / 31.536.000 giây.
  • 1 năm Dương lịch nhuận ( 366 ngày) có 8.784 giờ/ 527.040 phút/ 31.622.400 giây.

1 tháng gồm có bao nhiêu ngày?

Theo Dương lịch, 1 năm được chia thành 12 tháng, số ngày trong mỗi tháng sẽ cố định qua các năm như sau:

  • Tháng 1: 31 ngày.
  • Tháng 2: 28 ngày (năm thường) hoặc 29 ngày cho (năm nhuận).
  • Tháng 3: 31 ngày.
  • Tháng 4: 30 ngày.
  • Tháng 5: 31 ngày.
  • Tháng 6: 30 ngày.
  • Tháng 7: 31 ngày.
  • Tháng 8: 31 ngày.
  • Tháng 9: 30 ngày.
  • Tháng 10: 31 ngày.
  • Tháng 11: 30 ngày.
  • Tháng 12: 31 ngày.

Vậy, 1 năm âm lịch có: 12 tháng hoặc 13 tháng (năm nhuận) và số ngày trong mỗi tháng thường là 29 hoặc 30 ngày. Số ngày của từng tháng sẽ không cố định qua các năm.

1 quý có bao nhiêu ngày?

Quý được dùng để để đo thời gian trong năm Dương lịch. Dùng để lên kế hoạch làm việc hoặc tổng kết các công việc đã thực hiện được tại các cơ quan, doanh nghiệp,… Theo quy ước, 1 năm được chia thành 4 quý, mỗi quý gồm 3 tháng. 

1 năm có bao nhiêu ngày? Và những thông tin cần biết

1 quý có bao nhiêu ngày?

Thông thường, các quý sẽ có ngày bắt đầu và kết thúc:

  • Quý 1: bắt đầu từ ngày 1/1 – kết thúc vào ngày 31/3. Tức là bao gồm tháng 1, tháng 2 và tháng 3. Theo đó, tổng số ngày trong quý 1 sẽ là 90 ngày/ năm thường và 91 ngày/ năm nhuận.
  • Quý 2: từ ngày 1/4 – kết thúc vào ngày 30/6. Tức là bao gồm tháng 4, tháng 5 và tháng 6. Nên tổng số ngày trong quý 2 là 91 ngày.
  • Quý 3: từ ngày 1/7 – kết thúc vào ngày 30/9. Tức là bao gồm tháng 7, tháng 8 và tháng 9. Số ngày trong quý 3 là 92 ngày.
  • Quý 4: từ ngày 1/10 –  kết thúc vào ngày 31/12. Tức là bao gồm tháng 10, tháng 11 và tháng 12. Vì vậy mà số ngày trong quý 4 sẽ là 92 ngày.

1 năm gồm có bao nhiêu tuần? 

Tương tự chúng ta cũng cần biết bao nhiêu tuần sẽ thành 1 năm? Như trên thì: 

1 năm thường gồm có: 365 ngày; 1 tuần có 7 ngày; 1 năm có 52 tuần (dư 1 ngày (365 ngày/7) và 1 năm nhuận gồm có: 52 tuần và dư 2 ngày.

Bao nhiêu ngày chủ nhật trong một năm?

Như đã tính, 1 năm là 52 tuần và 1 ngày. Mỗi tuần có một ngày chủ nhật. Như vậy tính ra, 1 năm có 52 ngày chủ nhật, hoặc nếu ngày chủ nhật rơi vào thêm một ngày, sẽ có 53 ngày chủ nhật.

Danh sách các ngày lễ trong năm tại Việt Nam

Việt Nam có lịch Âm, nên sẽ có thêm các ngày lễ, Tết khác nữa. Cùng tham khảo danh sách các ngày lễ trong năm.

Các ngày lễ theo Dương Lịch

1 năm có bao nhiêu ngày? Và những thông tin cần biết

Danh sách các ngày lễ trong năm tại Việt Nam

Tháng 1 gồm có: 

  • 1/1: Tết Dương lịch
  • 9/1: Ngày Học sinh – Sinh viên Việt Nam

Tháng 2 gồm có: 

  • 3/2: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  • 14/2: Lễ tình nhân (Valentine, Valentine đỏ)
  • 27/2: Ngày thầy thuốc Việt Nam

Các ngày lễ trong tháng 3:

  • 8/3: Ngày Quốc tế Phụ nữ
  • 14/3: Ngày Valentine Trắng (White day).
  • 20/3: Ngày Quốc tế Hạnh phúc
  • 22/3: Ngày Nước sạch Thế giới
  • 26/3: Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
  • 27/3: Ngày Thể thao Việt Nam
  • 28/3: Ngày thành lập lực lượng Dân quân tự vệ

Các ngày lễ có trong tháng 4:

  • 1/4: Ngày Cá tháng Tư
  • 6/4: Ngày Quốc tế Thể thao
  • 7/4: Ngày Sức khỏe Thế giới
  • 14/4: Valentine Đen (Black Day)
  • 21/4: Ngày Sách Việt Nam
  • 22/4: Ngày Trái Đất
  • 30/4: Ngày giải phóng miền Nam

Các ngày lễ trong tháng 5:

  • 1/5: Ngày Quốc tế Lao động
  • 7/5: Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
  • 8/5: Ngày của mẹ (Ngày của Mẹ được tính là Chủ nhật thứ hai của tháng 5 và trong năm 2022 này thì rơi vào ngày 08/05)
  • 15/5: Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
  • 19/5: Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh

Các ngày lễ trong tháng 6:

  • 1/6: Ngày Quốc tế thiếu nhi
  • 5/6: Ngày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước và ngày Môi trường Thế giới
  • 17/6: Ngày của cha (Ngày của Cha là được quy ước ngày Chủ nhật thứ ba của tháng 6 và trong năm 2022 thì rơi vào ngày 19/06)
  • 21/6: Ngày Báo chí Việt Nam
  • 28/6: Ngày Gia đình Việt Nam

Các ngày lễ trong tháng 7:

  • 6/7: Ngày Quốc tế Nụ hôn
  • 11/7: Ngày dân số thế giới
  • 27/7: Ngày Thương binh liệt sĩ
  • 28/7: Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam

Các ngày lễ trong tháng 8:

  • 19/8: Ngày Cách mạng tháng Tám thành công và ngày truyền thống Công an nhân dân.

Các ngày lễ trong tháng 9:

  • 2/9: Ngày Quốc Khánh
  • 10/9: Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • 21/9: Ngày Quốc tế Hòa bình

Các ngày lễ trong tháng 10:

  • 1/10: Ngày Quốc tế Người cao tuổi
  • 10/10: Ngày Giải phóng Thủ đô và ngày truyền thống Luật sư Việt Nam
  • 13/10: Ngày Doanh nhân Việt Nam
  • 14/10: Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam
  • 15/10: Ngày thành lập Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
  • 20/10: Ngày Phụ nữ Việt Nam
  • 26/10: Ngày Điều dưỡng Việt Nam
  • 31/10: Ngày Halloween

Các ngày lễ trong tháng 11:

  • 9/11: Ngày Pháp luật Việt Nam
  • 19/11: Ngày Quốc tế Nam giới
  • 20/11: Ngày Nhà giáo Việt Nam
  • 23/11: Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam

Các ngày lễ trong tháng 12:

  • 1/12: Ngày thế giới phòng chống AIDS
  • 6/12: Ngày thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam
  • 19/12: Ngày toàn quốc kháng chiến
  • 22/12: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
  • 24/12: Ngày lễ Giáng sinh. 

Các ngày lễ lớn theo Âm Lịch

Duy chỉ có Việt Nam và các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á mới sử dụng lịch Âm. Và cũng có các ngày lễ lớn như sau: 

1 năm có bao nhiêu ngày? Và những thông tin cần biết

Các ngày lễ lớn theo m Lịch

  • 1/1: Tết Nguyên Đán (01/02/2022 Dương lịch)
  • 15/1: Tết Nguyên Tiêu (Lễ Thượng Nguyên) (15/02/2022 Dương lịch)
  • 3/3: Tết Hàn Thực (03/04/2022 Dương lịch)
  • 10/3: Giỗ Tổ Hùng Vương (10/04/2022 Dương lịch)
  • 15/4: Lễ Phật Đản (15/05/2022 Dương lịch)
  • 5/5: Tết Đoan Ngọ (03/06/2022 Dương lịch)
  • 15/7: Lễ Vu Lan (12/08/2022 Dương lịch)
  • 15/8: Tết Trung Thu (10/09/2022 Dương lịch)
  • 10/10: Tết Thường Tân (Tết Cơm mới) (03/11/2022 Dương lịch)
  • 15/10: Tết Hạ Nguyên (08/11/2022 Dương lịch)
  • 23/12: Tiễn Táo Quân về trời (14/01/2023 Dương lịch)
  • 29/12 hoặc 30/12: Lễ Tất Niên (22/01/2023 Dương lịch). 

Như vậy, cùng với Nchaus.vn bạn đã biết rõ hơn về 1 năm có bao nhiêu ngày? Và những thông tin cần biết như những ngày lễ trong năm và lịch âm. Hy vọng với thông tin này sẽ giúp bạn tính toán kế hoạch làm ăn, kinh doanh hoàn hảo nhất trong 1 năm của mình.